So sánh tre và gỗ

Dưới đây là một bảng so sánh bình dân tổng quát nhất có thể giữa gỗ tự nhiên – gỗ ghép thanh và tre ép.

Khái niệm dùng trong bài:

Gỗ tự nhiên: là gỗ tròn, hoặc gỗ xẻ thành khí (dạng ván), gỗ thịt thành phẩm,

Gỗ ghép thanh: là gỗ được ép từ nhiều thanh gỗ thịt nhỏ lại với nhau, khái niệm này bao gồm cả gỗ ván dán.

Tre ép: Tre công nghiệp được ép lại thành dạng ván.

Độc giả có thể gởi ý kiến bổ sung cho bài tới email: trevua.kt@gmail.com

Xin cảm ơn !

  Gỗ Tự Nhiên (dạng gỗ tròn, gỗ xẻ tấm) Gỗ Ghép Thanh hoặc Gỗ Dán Tre ép
Yêu cầu về tuổi gỗ Loại sớm khai thác nhất là gỗ rừng trồng như gỗ keo, bạch đàn cần ít nhất 5 năm mới có lõi. Hầu hết, tuổi gỗ phải rơi vào từ vài chục đến hàng trăm năm mới cho chất lượng tốt, ví dụ: sồi 40-60 năm; Lim 100-120 năm. Tuổi gỗ dao động từ khoảng vài năm đến vài chục năm tùy loại gỗ, ví dụ: gỗ keo khoảng 5 năm, gỗ thông 10-30 năm. 3-5 năm
Phương thức khai thác Chặt trắng Chặt trắng Chặt tỉa
Yêu cầu về công nghệ sản xuất Khá đơn giản, ít công đoạn, đầu tư thấp Tương đối phức tạp, nhiều công đoạn, đầu tư lớn. Tương đối phức tạp, nhiều công đoạn, đầu tư lớn.
Yêu cầu về chất bảo quản Không có  hoặc có  chất chống mốc, chống mục, chống côn trùng. Không có hoặc có chất chống mốc hoặc có chất tăng độ cứng gỗ (ví dụ dùng cho gỗ cao su) Không có Hoặc có chất chống mốc, mục.
Chất kết dính Không có
Yêu cầu về kiểm soát hóa chất Không có Hoặc giảm thiểu

————————————————

  • Khai thác tới chế biến
  • Về  tính năng vật liệu
  Gỗ Tự Nhiên (dạng gỗ tròn, gỗ xẻ tấm) Gỗ Ghép Thanh hoặc Gỗ Dán Tre ép
Độ ẩm Có thể sấy khô hoặc không tùy theo yêu cầu của thị trường Sấy khô Sấy khô
Khả năng biến dạng khi gặp ẩm Cao Cao Thấp
Các hiện tượng thường gặp khi gặp ẩm/ khô (chênh lệch độ ẩm so với môi trường) Cong, vênh, mo, nứt Trương nở, cong, tách lớp ép Mo, tách lớp ép.
Độ cứng Phụ thuộc vào chủng loại gỗ Trung bình Tương đối cao
Khả năng dẻo Phụ thuộc vào chủng loại gỗ. Trung bình Cao
  • So sánh về ứng dụng
  Gỗ Tự Nhiên (dạng gỗ tròn, gỗ xẻ tấm) Gỗ Ghép Thanh hoặc Gỗ Dán Tre ép
Nội thất
Ngoài trời
Công trình
Khả năng chế tạo theo thiết kế
  • So sánh về giá thành
  Gỗ Tự Nhiên (dạng gỗ tròn, gỗ xẻ tấm) Gỗ Ghép Thanh hoặc Gỗ Dán Tre ép
Nguyên liệu đầu vào Tùy loại gỗ, phổ biến từ 3.5tr/m3 – 25tr/m3 3.5-5tr/m3 1.2-1.5tr/ tấn
Thành phẩm Tùy loại gỗ, phổ biến từ 6tr-35tr/m3 Tùy chất lượng, dao động từ 8-15tr/m3 Phổ biến từ 24-32tr/m3
  • So sánh về tác động môi trường
  Gỗ Tự Nhiên (dạng gỗ tròn, gỗ xẻ tấm) Gỗ Ghép Thanh hoặc Gỗ Dán Tre ép
Bảo vệ rừng Mất nhiều thời gian để phục hồi rừng Mất nhiều thời gian để phục hồi rừng Bảo vệ rừng
Xả thải trong chế biến Nước thải hóa chất xử lí (nếu có) Nước thải hóa chất xử lí (nếu có) Và bụi. Nước thải hóa chất xử lí (nếu có) Và bụi.

Trong hướng đi công nghiệp hóa, hàng loạt các nhà máy công nghiệp được xây dựng lên, kéo theo đó là các vấn đề môi trường, gần đây nhất là bài học về ô nhiễm môi trường biển do xả thải công nghiệp từ nhà máy luyện thép, ô nhiễm nguồn nước sông do nhà máy giấy xả nước thải, hoặc sớm hơn là các bài học về ô nhiễm không khí do khí thải và bụi thải từ các nhà máy nhiệt điệt, nhà máy xi măng. Hậu quả nghiêm trọng về môi trường gây ra các thiệt hại không thể đo đếm cho cuộc sống, không thể chỉ tính bằng tiền, mà còn là sức khỏe, là tính mạng và tinh thần của các thế hệ con người.

Ngành sản xuất tre ép tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường, với cuộc sống, bắt đầu từ tư duy sản xuất để phục vụ cuộc sống, để tạo ra cuộc sống, vì thế việc khai thác tre bền vững, việc quản lí môi trường sản xuất gọn gàng, sạch sẽ, việc quản lí nước thải, khí thải nghiêm ngặt, việc xử lí tre an toàn không hóa chất, tạo ra sự thân thiệt với môi trường của các sản phẩm tre ép.

Tại sao khai thác tre bền vững ?

Tre có đặc điểm sinh trưởng khác với những loài cây lâm nghiệp khác ở chỗ, tre mọc mới hàng năm vì thế có thể khai thác tre luân phiên mà không phải chặt trắng cả bụi, giúp cho bụi tre luôn duy trì được khả năng sinh sản, không khí sạch và bóng mát. Ngoài ra việc khai thác tre đủ tuổi mới cho chất lượng sản phẩm tốt cũng làm bụi tre được bảo vệ, khác với những ngành sản xuất đũa hay giấy tre bị chặt sớm từ khi chưa thực sự có chất gỗ.

Tại sao môi trường sản xuất tre ép gọn gàng, sạch sẽ ?

Việc xây dựng và quản lí theo quy mô công nghiệp, tiêu chuẩn quốc tế nhằm tạo ra hình ảnh chuyên nghiệp, được bạn hàng khắp thế giới tin tưởng cũng tạo nên thói quen ngăn nắp trong quản lí và sản xuất, góp phần tăng năng suất lao động và bảo đảm chất lượng sản phẩm được đồng nhất.

Tại sao các chất thải từ sản xuất không gây ra ô nhiễm môi trường ?

Từ các máy móc sản xuất, đến keo ép và xử lí tre đều không sử dụng các chất hóa học độc hại, vì thế nguồn thải không tạo ra các ô nhiễm độc hại cho nguồn nước, cho môi trường. Đồng thời, việc quản lí chặt chẽ nước thải và khí thải không cho nguy cơ xảy ra ô nhiễm môi trường.

Tre được xử lí an toàn cho sức khỏe, không sử dụng hóa chất.

Tre tươi được xử lí ngay sau khi khai thác về nơi sản xuất và tuân thủ quy trình xử lí nghiêm ngặt, không hề sử dụng bất kì hóa chất thậm chí là xút hoặc muối bảo quản thực phẩm nên vẫn đảm bảo được chất lượng và sự an toàn tuyệt đối về mặt hóa chất cho người sử dụng.

Sản phẩm tre ép có nhiều tính năng có thể ứng dụng thay thế cho gỗ và sắt thép như hàng gia dụng nội ngoại thất, hàng xây dựng công nghiệp, hàng trang trí nghệ thuật và ngành sản xuất tre ép ở Việt Nam có thể đảm bảo được sự thân thiệt với môi trường và với sức khỏe con người, từ những người trực tiếp tham gia sản xuất tới người tiêu dùng.